Đóng góp của ngành thủy sản vào tăng trưởng kinh tế ngành nông nghiệp nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung giai đoạn 2011-2015
(04/01/2016 12:00:00 SA)
Chế biến tôm xuất khẩu. (Ảnh minh họa)
1. Đóng góp của các ngành kinh tế vào tăng trưởng kinh tế chung toàn quốc giai đoạn 2011-2015
Nhìn
chung trong tổng thể nền kinh tế quốc dân, xu hướng tăng mạnh các lĩnh
vực Công nghiệp và dịch vụ và giảm dần tỷ trọng Nông, lâm nghiệp và thủy
sản. Cụ thể theo Tổng cục Thống kê, năm 2015 GDP (giá so sánh
2010) toàn quốc đạt 2.875.856 tỷ đồng, tăng gấp 1,25 lần so với năm
2011. Cụ thể, từng lĩnh vực như sau: (1) Lĩnh vực nông, lâm và thủy sản
đạt 473.671 tỷ đồng, tăng gấp 1,13 lần so với năm 2011, chiếm 16,47%
tổng GDP toàn quốc; (2) Lĩnh vực Công nghiệp-xây dựng đạt 1.152.553 tỷ
đồng, tăng gấp 1,29 lần so với năm 2011, chiếm 40,08% tổng GDP toàn
quốc; (3) Lĩnh vực Dịch vụ đạt 1.249.632 tỷ đồng, tăng gấp 1,26 lần so
với năm 2011, chiếm 43,45% tổng GDP toàn quốc. Về tăng trưởng nền kinh
tế, năm 2015 ước tính tăng 6,68% so với năm 2014. Trong đó, (1) Khu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,41%, thấp hơn mức 3,44% của năm
2014, đóng góp 0,4 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung toàn quốc;
(2) Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 9,64%, cao hơn nhiều mức tăng
6,42% của năm trước, đóng góp 3,2 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng
chung toàn quốc; (3) Khu vực Dịch vụ tăng 6,33%, đóng góp 2,43 điểm phần
trăm vào tăng trưởng chung toàn toàn quốc. Tính bình quân chung giai
đoạn 2011-2015 GDP toàn quốc tăng trưởng 5,8%/năm. Trong đó: (1) Lĩnh
vực nông, lâm nghiệp tăng trưởng bình quân 3,1%, đóng góp 0,52 điểm phần
trăm vào tăng trưởng chung nền kinh tế; (2) Lĩnh vực Công nghiệp-xây
dựng tăng trưởng 6,44%/năm đóng góp 2,45 điểm phần trăm vào tăng trưởng
chung nền kinh tế; (3) Lĩnh vực Dịch vụ tăng trưởng 6,33%/năm đóng góp
2,83 điểm phần trăm vào tăng trưởng chung nền kinh tế. Nhìn
chung trong giai đoạn 2011-2015 cơ cấu GDP ngành nông, lâm và thủy sản
còn quá nhỏ bé vì vậy giá trị của 1% tăng lên của ngành chỉ tạo ra
khoảng 2.821 tỷ đồng, trong khi đó giá trị của 1% tăng lên ngành Công
nghiệp-xây dựng tạo ra 1.577 tỷ đồng; giá trị của 1% tăng lên ngành Dịch
vụ tạo ra 10.504 tỷ đồng và của toàn quốc giá trị của 1% tăng nên tạo
ra 24.238 tỷ đồng.
2. Đóng góp của các lĩnh vực nông nghiệp vào tăng trưởng kinh tế chung toàn ngành nông nghiệp giai đoạn 2011-2015
Theo
Tổng cục Thống kê, năm 2015 GDP (giá so sánh 2010) toàn ngành nông
nghiệp, lâm và thủy sản đạt 473.671 tỷ đồng, tăng 1,13 lần so với năm
2011, chiếm 16,47% tổng GDP toàn nền kinh tế. Trong đó: (1) Lĩnh vực
nông nghiệp đạt 362.769 tỷ đồng, chiếm 76,59% tổng GDP toàn ngành nông,
lâm và thủy sản, tăng gấp 1,1 lần so với năm 2011; (2) Lĩnh vực Lâm
nghiệp đạt 19.677 tỷ đồng, chiếm 4,15% tổng GDP toàn ngành nông, lâm và
thủy sản, tăng gấp 1,28 lần so với năm 2011; (3) Lĩnh vực Thủy sản đạt
91.185 tỷ đồng, chiếm 19,25% tổng GDP toàn ngành nông, lâm và thủy sản,
tăng gấp 1,2 lần so với năm 2011 [1, 2, 3]. Về tăng trưởng
kinh tế năm 2015 khu vực nông, lâm thủy sản cho thấy: (1) Lĩnh vực lâm
nghiệp có mức tăng cao nhất với 7,69% so với năm 2014, nhưng do chiếm tỷ
trọng thấp khoảng 4,15% nên chỉ đóng góp 0,05 điểm phần trăm vào mức
tăng chung toàn ngành nông, lâm và thủy sản; (2) Lĩnh vực Nông nghiệp
mặc dù tăng trưởng thấp ở mức 2,03% do ảnh hưởng của thiên tai, hạn hán,
nhưng quy mô trong khu vực lớn chiếm khoảng 76,59% nên đóng góp 0,26
điểm phần trăm; (3) Lĩnh vực Thủy sản tăng 2,80%, đóng góp 0,09 điểm
phần trăm. Tính bình quân chung giai đoạn 2011-2015 GDP ngành nông, lâm
và thủy sản tăng trưởng 3,1%/năm. Trong đó, (1) Lĩnh vực nông nghiệp
tăng trưởng 2,6% đóng góp 0,27 điểm phần trăm vào tăng trưởng chung toàn
ngành nông, lâm và thủy sản; (2) Lĩnh vực lâm nghiệp tăng trưởng tăng
trưởng 5,86%/năm đóng góp 0,04 điểm phần trăm vào tăng trưởng chung toàn
ngành nông, lâm và thủy sản; (3) Lĩnh vực Thủy sản tăng trưởng
4,64%/năm đóng góp 0,21 điểm phần trăm vào tăng trưởng chung toàn ngành
nông, lâm và thủy sản.
Bảng 1. Đóng góp của các ngành kinh tế vào tăng trưởng kinh tế ở
Việt Nam giai đoạn 2011-2015
Đvt: Tỷ đồng
TT
|
Hạng mục
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
TĐTBQ
(%/năm)
|
Hiện trạng GDP các ngành kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2010-2015 (Giá so sánh 2010)
|
|
Toàn quốc
|
2.297.220
|
2.412.778
|
2.543.596
|
2.695.796
|
2.875.856
|
5,80%
|
1
|
Nông, lâm và thủy sản
|
418.494
|
435.414
|
446.905
|
462.524
|
473.671
|
3,10%
|
-
|
Nông nghiệp
|
327.030
|
339.048
|
346.541
|
355.551
|
362.769
|
2,60%
|
-
|
Lâm nghiệp
|
15.404
|
16.166
|
17.101
|
18.272
|
19.677
|
5,86%
|
-
|
Thủy sản
|
76.060
|
80.200
|
83.263
|
88.701
|
91.225
|
4,64%
|
2
|
Công nghiệp-Xây dựng
|
890.331
|
930.593
|
981.146
|
1.051.216
|
1.152.553
|
6,44%
|
3
|
Dịch vụ
|
988.395
|
1.046.771
|
1.115.545
|
1.182.056
|
1.249.632
|
6,33%
|
Đóng góp theo điểm % của các ngành kinh tế vào tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015
|
|
Toàn quốc
|
5,89
|
5,03
|
5,42
|
5,98
|
6,68
|
5,80
|
1
|
Nông, lâm và thủy sản
|
0,66
|
0,44
|
0,48
|
0,61
|
0,40
|
0,52
|
-
|
Nông nghiệp
|
0,38
|
0,10
|
0,25
|
0,35
|
0,26
|
0,27
|
-
|
Lâm nghiệp
|
0,03
|
0,04
|
0,03
|
0,05
|
0,05
|
0,04
|
-
|
Thủy sản
|
0,25
|
0,30
|
0,20
|
0,21
|
0,09
|
0,21
|
2
|
Công nghiệp-xây dựng
|
2,32
|
1,89
|
2,09
|
2,75
|
3,20
|
2,45
|
3
|
Dịch vụ
|
2,91
|
2,70
|
2,85
|
2,62
|
3,08
|
2,83
|
Nguồn: Tổng cục Thống kê qua các năm giai đoạn 2011-2015
3. Đóng góp của ngành Thủy sản vào tăng trưởng kinh tế ngành nông nghiệp nói riêng và toàn quốc nói chung giai đoạn 2011-2015
Theo
Tổng cục Thống kê, năm 2015 GDP (giá so sánh 2010) thủy sản đạt 91.185
tỷ đồng chiếm 19,25% tổng GDP toàn ngành nông, lâm và thủy sản và chiếm
3,17% tổng GDP toàn quốc. Năm 2015 GDP thủy sản tăng 2,8% so với năm
2014, đóng góp 0,09% điểm phần trăm vào tăng trưởng kinh tế toàn ngành
nông, lâm và thủy sản nói riêng và toàn quốc nói chung (Đây là mức tăng
trưởng thấp nhất của ngành này trong 5 năm qua do đối mặt với nhiều khó
khăn và thách thức về thời tiết, dịch bệnh, giá cả và thị trường tiêu
thụ sản phẩm). Tính bình quân giai đoạn 2011-2015 GDP thủy sản tăng
trưởng 4,64%/năm, đóng góp 0,21% vào tăng trưởng kinh tế ngành nông, lâm
và thủy sản nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung.
Hình 1. Tăng trưởng GDP các ngành kinh tế giai đoạn 2011-2015
Hình 2. Giá trị của 1% tăng lên GDP các ngành kinh tế giai đoạn 2011-2015
Hình 3. Cơ cấu GDP nền kinh tế quốc dân giai đoạn 2010-2015
Hình 4. Cơ cấu GDP kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2011-2015
(Nguồn: Tổng cục Thống kê qua các năm giai đoạn 2011-2015)
4. Tài liệu tham khảo
1) Tổng cục Thống kê (2015), Số liệu thống kê các năm giai đoạn 2011-2015.
2) Văn phòng Chính phủ (2015), Báo cáo tình hình Kinh tế-xã hội Việt Nam năm 2015 và kế hoạch 5 năm 2011-2015.
3) Viện Năng suất Việt Nam (2014), Báo cáo năng suất Việt Nam năm 2014.
ThS. Nguyễn Tiến Hưng
|