Tăng trưởng kinh tế thủy sản năm 2018 và dự báo năm 2019
(01/08/2019 12:00:00 SA)
I. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THỦY SẢN TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN NĂM 2018
1.1. Đóng góp của ngành thủy sản vào tăng trưởng kinh tế ngành nông nghiệp và nền kinh tế quốc dân
Nhờ
có các chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước hỗ trợ đầu tư vào
nông, lâm thủy sản công nghệ cao cho phép chủ đầu tư dự án thực hiện
song song hoặc lồng ghép các ưu đãi đất đai, miễn giảm thuế, phí,… phù
hợp với nguyên tắc thị trường, tạo thuận lợi để thu hút doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn nhờ vậy mà ngành thủy sản đã đạt được tốc
độ tăng trưởng khá cao trong vòng 5 năm trở lại đây. Cụ thể, năm 2018
GDP thủy sản đạt 190.123 tỷ đồng chiếm 3,43% toàn nền kinh tế và 23,57%
toàn ngành nông nghiệp, tăng trưởng 6,46% so với năm 2017 (Bảng 1), đạt
tốc độ tăng trưởng cao nhất trong ngành nông nghiệp (Hình 1), với mức
tăng trưởng này ngành thủy sản đóng góp 0,22 điểm phần trăm vào tăng
trưởng chung toàn ngành nông nghiệp và cả nước (Tổng cục Thống kê,
2018).
Hình 1. Tăng trưởng kinh tế thủy sản giai đoạn 2011-2018
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2018
Bảng 1. Hiện trạng kinh tế thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp và
nền kinh tế quốc dân giai đoạn 2011-2018
TT
|
Hạng mục
|
Đvt
|
2011
|
2015
|
2017
|
2018
|
TĐTT
(%/năm)
|
I
|
GDP giá thực tế
|
|
Toàn quốc
|
Tỷ đồng
|
2.779.880
|
4.192.862
|
5.007.857
|
5.535.267
|
12,50%
|
1
|
Nông, lâm và thủy sản
|
Tỷ đồng
|
543.960
|
712.460
|
768.161
|
806.659
|
9,28%
|
-
|
Nông nghiệp
|
Tỷ đồng
|
430.240
|
533.615
|
559.685
|
575.860
|
7,98%
|
-
|
Lâm nghiệp
|
Tỷ đồng
|
16.840
|
30.934
|
37.005
|
40.676
|
13,79%
|
-
|
Thủy sản
|
Tỷ đồng
|
96.881
|
147.911
|
171.471
|
190.123
|
13,18%
|
2
|
Công nghiệp-Xây dựng
|
Tỷ đồng
|
896.356
|
1.394.130
|
1.669.568
|
1.897.272
|
13,41%
|
3
|
Dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
1.021.126
|
1.665.962
|
2.069.566
|
2.278.892
|
14,03%
|
4
|
Thuế sản phẩm từ trợ cấp sản phẩm
|
Tỷ đồng
|
318.438
|
420.310
|
500.562
|
552.444
|
9,32%
|
II
|
GDP giá so sánh 2010
|
|
Toàn quốc
|
Tỷ đồng
|
2.292.483
|
2.875.856
|
3.262.548
|
3.493.399
|
6,21%
|
1
|
Nông, lâm và thủy sản
|
Tỷ đồng
|
413.368
|
462.536
|
482.417
|
500.567
|
2,95%
|
-
|
Nông nghiệp
|
Tỷ đồng
|
323.024
|
351.924
|
361.809
|
372.266
|
2,25%
|
-
|
Lâm nghiệp
|
Tỷ đồng
|
15.215
|
19.518
|
21.775
|
23.084
|
6,01%
|
-
|
Thủy sản
|
Tỷ đồng
|
75.128
|
91.094
|
98.833
|
105.217
|
5,11%
|
2
|
Công nghiệp-Xây dựng
|
Tỷ đồng
|
746.069
|
982.411
|
1.141.369
|
1.242.421
|
7,56%
|
3
|
Dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
856.691
|
1.101.236
|
1.265.820
|
1.354.796
|
6,85%
|
4
|
Thuế sản phẩm từ trợ cấp sản phẩm
|
Tỷ đồng
|
276.355
|
329.673
|
372.942
|
395.615
|
4,85%
|
III
|
Đóng góp theo điểm % vào tăng trưởng kinh tế toàn quốc
|
|
Tăng trưởng kinh tế toàn quốc
|
%
|
5,89
|
6,68
|
6,81
|
7,08
|
|
1
|
Nông, lâm và thủy sản
|
%
|
0,66
|
0,40
|
0,44
|
0,36
|
|
-
|
Nông nghiệp
|
%
|
0,38
|
0,26
|
0,24
|
0,09
|
|
-
|
Lâm nghiệp
|
%
|
0,03
|
0,05
|
0,03
|
0,05
|
|
-
|
Thủy sản
|
%
|
0,25
|
0,09
|
0,17
|
0,22
|
|
2
|
Công nghiệp-xây dựng
|
%
|
2,32
|
3,20
|
2,77
|
2,85
|
|
3
|
Dịch vụ
|
%
|
2,91
|
2,39
|
2,87
|
2,24
|
|
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2018
1.2. Đóng góp của ngành thủy sản vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
Cùng
với quá trình chuyển đổi cơ cấu của nền kinh tế (giảm tỷ trọng nông
nghiệp và tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ). Trong nội tại ngành
nông nghiệp cơ cấu kinh tế cũng chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng
nông nghiệp và tăng mạnh tỷ trọng lâm nghiệp và thủy sản. Trong điều
kiện biến đổi khí hậu, thủy sản được xác định là ngành có nhiều lợi thế
do có nhiều điều kiện để thích ứng và chuyển đổi từ đất sản xuất nông,
lâm nghiệp kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản, cơ cấu kinh tế chuyển
đổi từ nông nghiệp, lâm nghiệp sang thủy sản hoàn toàn phù hợp với quy
luật của tự nhiên và của kinh tế thị trường. Cụ thể, nông nghiệp giảm từ
chiếm 78,54% năm 2010 giảm xuống còn chiếm 71,39% năm 2018; Lâm nghiệp
từ chiếm 3,65% năm 2010 tăng lên chiếm 5,04% năm 2018; Thủy sản từ chiếm
17,81% năm 2010 tăng lên chiếm 23,57% năm 2018 (Hình 2).
Hình 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp 2010-2018
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2018
1.3. Đóng góp của xuất khẩu thủy sản vào xuất khẩu toàn ngành nông nghiệp và nền kinh tế quốc dân năm 2018
Theo Tổng cục Thủy sản, ước tính năm 2018 kim ngạch xuất khẩu thủy sản
ước đạt ngần 9 tỷ USD (tăng 8,43% so với năm 2017) đóng góp 3,69% vào
tổng kim ngạch xuất khẩu toàn nền kinh tế và đóng góp 22,39% vào tổng
kim ngạch xuất khẩu toàn ngành nông nghiệp (Bảng 2).
Bảng 2. Xuất khẩu thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp và
nền kinh tế quốc dân giai đoạn 2011-2018
Đvt: Tỷ USD
TT
|
Hạng mục
|
2010
|
2015
|
2017
|
2018
|
TĐTT
|
1
|
Xuất khẩu toàn quốc
|
72,24
|
162,02
|
214,02
|
244,20
|
16,45%
|
2
|
Xuất khẩu toàn ngành nông nghiệp
|
19,15
|
30,14
|
36,37
|
40,20
|
9,71%
|
3
|
Xuất khẩu thủy sản
|
5,14
|
6,57
|
8,30
|
9,00
|
7,01%
|
|
Tỷ trọng thủy sản/toàn quốc
|
7,11
|
4,06
|
3,88
|
3,69
|
|
|
Tỷ trọng thủy sản/toàn ngành nông nghiệp
|
26,82
|
21,81
|
22,82
|
22,39
|
|
Nguồn: Tổng cục Thống kê; Tổng cục Thủy sản, 2018
II. DỰ BÁO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THỦY SẢN NĂM 2019
Theo
dự báo của các tổ chức quốc tế, kinh tế thế giới dự kiến đạt đỉnh phục
hồi vào năm 2018 và năm 2019, sau đó có thể giảm tốc dần. Môi trường
kinh doanh trong nước tiếp tục được Chính phủ cải thiện, tăng cường các
chính sách hỗ trợ đầu tư công nghệ cao trong ngành nông nghiệp nói chung
và ngành thủy sản nói riêng, đặc biệt chúng ta tận dụng được các cơ hội
từ Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA),… cho hoạt
động xuất khẩu thủy sản sẽ tạo động lực cho sự tăng trưởng kinh tế thủy
sản nói chung và xuất khẩu thủy sản nói riêng. Cụ thể, kịch bản dự báo
tăng trưởng kinh tế thủy sản và kim ngạch xuất khẩu thủy sản trong năm
2019 như sau:
2.1. Dự báo tăng trưởng kinh tế thủy sản (GDP thủy sản)
Do
tác động của Chiến tranh Thương Mại Mỹ-Trung Quốc, sự bất ổn của khu
vực EU, kinh tế toàn cầu và nền kinh tế Việt Nam cũng có xu hướng giảm
tốc độ tăng trưởng trong năm 2019. Ngành thủy sản cũng sẽ không nằm
ngoài quy luật này, dự báo tăng trưởng kinh tế ngành thủy sản sẽ đạt
trên 4,46% so với năm 2018 (Hình 3).
Hình 3. Dự báo tăng trưởng kinh tế thủy sản năm 2019 (sai số dự báo 3,50%)
2.2. Dự báo kim ngạch xuất khẩu thủy sản
Giả
định nếu chúng ta tiếp tục tận dụng được các cơ hội của các Hiệp định
thương mại (FTAs) mà Việt Nam đã ký kết, Chính phủ tiếp tục cam kết hỗ
trợ các doanh nghiệp đầu tư cho công nghệ cao sản xuất nguyên liệu thủy
sản sản theo chuỗi khép kín, thực hiện truy xuất nguồn gốc, đáp ứng đơn
hàng của nhà nhập khẩu nhiều khả năng kim ngạch xuất khẩu thủy sản sẽ
đạt từ 9.916-10.824 triệu USD, trung bình sẽ đạt 10.370 triệu USD (Hình 4).
Hình 4. Dự báo xuất khẩu thủy sản năm 2019 (sai số dự báo 4,38%)
Tính toán dựa vào nguồn số liệu của VASEP, 2018
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tổng cục Thống kê (2018). Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017.
2. Tổng cục Thống kê (2018). Tình hình Kinh tế-xã hội Việt Nam năm 2018.
3. Tổng cục Thủy sản (2018). Báo cáo tổng kết ngành thủy sản năm 2018 và phương hướng nhiệm vụ thực hiện năm 2019.
4. VASEP (2018). Số liệu thống kê xuất khẩu thủy sản năm 2018.
Nguyễn Tiến Hưng
Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản
|