Đóng góp của ngành thủy sản vào tăng trưởng kinh tế ngành nông nghiệp nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung giai đoạn 2011-2016
(11/08/2017 12:00:00 SA)
Ảnh minh họa.
1. Đóng góp của các ngành kinh tế vào tăng trưởng kinh tế chung toàn quốc giai đoạn 2011-2016
Cụ
thể theo Tổng cục Thống kê, năm 2016 GDP (giá so sánh 2010) toàn quốc
đạt 3.054.470 tỷ đồng, tăng gấp 1,33 lần so với năm 2011. Cụ thể, từng
lĩnh vực như sau: (1) Lĩnh vực nông, lâm và thủy sản đạt 468.813 tỷ
đồng, tăng gấp 1,13 lần so với năm 2011, chiếm 15,35% tổng GDP toàn
quốc; (2) Lĩnh vực Công nghiệp-xây dựng đạt 1.056.808 tỷ đồng, tăng gấp
1,42 lần so với năm 2011, chiếm 34,60% tổng GDP toàn quốc; (3) Lĩnh vực
Dịch vụ đạt 1.178.143 tỷ đồng, tăng gấp 1,38 lần so với năm 2011, chiếm
38,57% tổng GDP toàn quốc. (4) Thuế sản phẩm từ trợ cấp sản phẩm đạt
350.706 tỷ đồng, tăng gấp 1,27 lần so với năm 2011, chiếm 11,48% tổng
GDP toàn quốc (Bảng 1).
Về
tăng trưởng nền kinh tế, năm 2016 ước tính tăng 6,21% so với năm 2015.
Trong đó, (1) Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 1,36%, đóng góp
0,22 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung toàn quốc; (2) Khu vực
công nghiệp - xây dựng tăng 7,57, đóng góp 2,59 điểm phần trăm vào mức
tăng trưởng chung toàn quốc; (3) Khu vực Dịch vụ tăng 6,38%, đóng góp
3,40 điểm phần trăm vào tăng trưởng chung toàn toàn quốc. Tính bình quân
giai đoạn 2011-2016 GDP toàn quốc tăng trưởng 5,96%/năm. Trong đó: (1)
Lĩnh vực nông, lâm nghiệp tăng trưởng bình quân 2,38%, đóng góp 0,47
điểm phần trăm vào tăng trưởng chung nền kinh tế; (2) Lĩnh vực Công
nghiệp-xây dựng tăng trưởng 7,28%/năm đóng góp 2,47 điểm phần trăm vào
tăng trưởng chung nền kinh tế; (3) Lĩnh vực Dịch vụ tăng trưởng
6,73%/năm đóng góp 3,02 điểm phần trăm vào tăng trưởng chung nền kinh tế
(Hình 1). Nhìn chung trong giai đoạn 2011-2016 cơ cấu GDP ngành nông,
lâm và thủy sản còn quá nhỏ bé vì vậy giá trị của 1% tăng lên của ngành
chỉ tạo ra khoảng 4.625 tỷ đồng, trong khi đó giá trị của 1% tăng lên
ngành Công nghiệp-xây dựng tạo ra 9.824 tỷ đồng; giá trị của 1% tăng lên
ngành Dịch vụ tạo ra 11.012 tỷ đồng và của toàn quốc giá trị của 1%
tăng nên tạo ra 28.759 tỷ đồng (Hình 4).
2. Đóng góp của các lĩnh vực nông nghiệp vào tăng trưởng kinh tế chung toàn ngành nông nghiệp giai đoạn 2011-2016
Theo
Tổng cục Thống kê, năm 2016 GDP (giá so sánh 2010) toàn ngành nông
nghiệp, lâm và thủy sản đạt 468.813 tỷ đồng, tăng 1,13 lần so với năm
2011, chiếm 15,35% tổng GDP toàn nền kinh tế. Trong đó: (1) Lĩnh vực
nông nghiệp đạt 354.458 tỷ đồng, tăng gấp 1,1 lần so với năm 2011và
chiếm 75,61% tổng GDP toàn ngành nông, lâm và thủy sản,; (2) Lĩnh vực
Lâm nghiệp đạt 20.710 tỷ đồng, tăng gấp 1,36 lần so với năm 2011 và
chiếm 4,42% tổng GDP toàn ngành nông, lâm và thủy sản,; (3) Lĩnh vực
Thủy sản đạt 93.645 tỷ đồng, tăng gấp 1,25 lần so với năm 2011 và chiếm
19,97% tổng GDP toàn ngành nông, lâm và thủy sản [1, 2, 3].
Về tăng trưởng kinh tế năm 2016 khu vực nông, lâm thủy sản cho thấy: (1)
Lĩnh vực lâm nghiệp có mức tăng cao nhất với 6,11% so với năm 2015,
nhưng do chiếm tỷ trọng thấp khoảng 4,42% nên chỉ đóng góp 0,05 điểm
phần trăm vào mức tăng chung toàn ngành nông, lâm và thủy sản; (2) Lĩnh
vực Nông nghiệp mặc dù tăng trưởng thấp ở mức 0,72% do ảnh hưởng của
thiên tai, hạn hán, nhưng quy mô trong khu vực lớn chiếm khoảng 75,61%
nên đóng góp 0,39 điểm phần trăm; (3) Lĩnh vực Thủy sản tăng 2,8%, đóng
góp 0,09 điểm phần trăm. Tính bình quân chung giai đoạn 2011-2016 GDP
ngành nông, lâm và thủy sản tăng trưởng 2,83%/năm. Trong đó, (1) Lĩnh
vực nông nghiệp tăng trưởng 2,26% đóng góp 0,29 điểm phần trăm vào tăng
trưởng chung toàn ngành nông, lâm và thủy sản; (2) Lĩnh vực lâm nghiệp
tăng trưởng tăng trưởng 6%/năm đóng góp 0,04 điểm phần trăm vào tăng
trưởng chung toàn ngành nông, lâm và thủy sản; (3) Lĩnh vực Thủy sản
tăng trưởng 4,64%/năm đóng góp 0,19 điểm phần trăm vào tăng trưởng chung
toàn ngành nông, lâm và thủy sản (Bảng 1).
Bảng 1. Đóng góp của các ngành kinh tế vào tăng trưởng kinh tế ở
Việt Nam giai đoạn 2011-2016
Đvt: Tỷ đồng
TT
|
Hạng mục
|
2011
|
2013
|
2015
|
2016
|
TĐTBQ
(%/năm)
|
Hiện trạng GDP các ngành kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2010-2015 (Giá so sánh 2010)
|
|
Toàn quốc
|
2.292.483
|
2.543.596
|
2.875.856
|
3.054.470
|
5,96%
|
1
|
Nông, lâm và thủy sản
|
413.368
|
446.905
|
462.536
|
468.813
|
2,83%
|
-
|
Nông nghiệp
|
323.024
|
346.541
|
351.924
|
354.458
|
2,26%
|
-
|
Lâm nghiệp
|
15.215
|
17.101
|
19.518
|
20.710
|
6,00%
|
-
|
Thủy sản
|
75.128
|
83.263
|
91.094
|
93.645
|
4,46%
|
2
|
Công nghiệp-Xây dựng
|
746.069
|
981.146
|
982.411
|
1.056.808
|
7,28%
|
3
|
Dịch vụ
|
856.691
|
826.136
|
1.101.236
|
1.178.143
|
6,73%
|
4
|
Thuế sản phẩm từ trợ cấp sản phẩm
|
276.355
|
289.409
|
329.673
|
350.706
|
4,41%
|
Đóng góp theo điểm % của các ngành kinh tế vào tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2011-2016
|
|
Toàn quốc
|
5,89
|
5,42
|
6,68
|
6,21
|
5,96
|
1
|
Nông, lâm và thủy sản
|
0,66
|
0,48
|
0,40
|
0,22
|
0,47
|
-
|
Nông nghiệp
|
0,38
|
0,25
|
0,26
|
0,39
|
0,29
|
-
|
Lâm nghiệp
|
0,03
|
0,03
|
0,05
|
0,05
|
0,04
|
-
|
Thủy sản
|
0,25
|
0,20
|
0,09
|
0,09
|
0,19
|
2
|
Công nghiệp-xây dựng
|
2,32
|
2,09
|
3,20
|
2,59
|
2,47
|
3
|
Dịch vụ
|
2,91
|
2,85
|
3,08
|
3,40
|
3,02
|
Nguồn: Tổng cục Thống kê qua các năm giai đoạn 2011-2016
3. Đóng góp của ngành Thủy sản vào tăng trưởng kinh tế ngành nông nghiệp nói riêng và toàn quốc nói chung giai đoạn 2011-2016
Theo
Tổng cục Thống kê, năm 2016 GDP (giá so sánh 2010) thủy sản đạt 93.645
tỷ đồng chiếm 19,97% tổng GDP toàn ngành nông, lâm và thủy sản và chiếm
3,07% tổng GDP toàn quốc. Năm 2016 GDP thủy sản tăng 2,8% so với năm
2015, đóng góp 0,09% điểm phần trăm vào tăng trưởng kinh tế toàn ngành
nông, lâm và thủy sản nói riêng và toàn quốc nói chung (Đây là mức tăng
trưởng thấp nhất của ngành này trong 5 năm qua do đối mặt với nhiều khó
khăn và thách thức về thời tiết, dịch bệnh, giá cả và thị trường tiêu
thụ sản phẩm). Tính bình quân giai đoạn 2011-2016 GDP thủy sản tăng
trưởng 4,46%/năm, đóng góp 0,19% vào tăng trưởng kinh tế ngành nông, lâm
và thủy sản nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung (Bảng 1).
Hình 1. Tăng trưởng GDP các ngành kinh tế giai đoạn 2011-2016
(Tính toán dựa vào nguồn số liệu của Tổng cục Thống kê năm 2016).
Hình 2. Cơ cấu GDP nền kinh tế quốc dân giai đoạn 2010-2016
(Tính toán dựa vào nguồn số liệu của Tổng cục Thống kê năm 2016).
Hình 4. Giá trị của 1% tăng lên các ngành kinh tế giai đoạn 2011-2016
|
(Tính toán dựa vào nguồn số liệu của Tổng cục Thống kê năm 2016).
4. Tài liệu tham khảo
1) Tổng cục Thống kê (2016), Số liệu thống kê tình hình Kinh tế-xã hội Việt Nam các năm giai đoạn 2011-2016.
2) Văn phòng Chính phủ (2016), Báo cáo tình hình Kinh tế-xã hội Việt Nam các năm giai đoạn 2011-2016.
3) Bộ NN&PTNT (2016), Số liệu thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các năm giai đoạn 2011-2016.
4) Tổng cục Thống kê (2016), Số liệu tổng điều tra Nông nghiệp và Nông thôn các năm giai đoạn 2011-2016.
5) Bộ KH&ĐT (2016), Báo cáo tình hình Kinh tế-xã hội Việt Nam các năm 2011-2016.
ThS. Nguyễn Tiến Hưng
|